Thứ Năm, 14 tháng 11, 2013

Đếm thời-gian trong tiếng Hàn

Người dịch và biên-soạn: Nguyễn-Tiến-Hải

Đếm thời-gian trong tiếng Hàn


년 (năm, year), 달 [개월] (tháng, month), 주일 [주] (tuần, week), 시간 (giờ, hour)

일 년 (đọc 이련), 이 년, 삼 년, 사 년

한 달, 두 달, 세 달, 네 달  = một tháng, hai tháng, ba tháng, bốn tháng

달 là từ thuần Hàn nên dùng với số đếm thuần Hàn.

(일 개월, 이 개월, 삼 개월, 사 개월)

일 주일, 이 주일, 삼 주일, 사 주일,  = một tuần, hai tuần, ba tuần, bốn tuần

nói tắt: 일 주, 이 주, 삼 주, 사 주

주일, 년, 개월 là từ gốc Hán nên dùng với số đếm gốc Hán.

한 시간, 두 시간, 세 시간, 네 시간 = một giờ (một tiếng đồng hồ), hai giờ, ba giờ, bốn giờ

시간 là từ gốc Hán, tại sao dùng với số đếm thuần Hàn?

Reference: "한국어 2", 1 과, 서울대.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét