Thứ Bảy, 30 tháng 11, 2013

V. + ㄹ/을수록 (càng..., càng...)

Người dịch: Nguyễn-Tiến-Hải

a. V. + ㄹ/을수록
=> "càng V. . . , càng . . ."
b. V. + (으)면 V. + ㄹ/을수록
=>  "càng V. . . , càng . . ." (động-từ V lặp lại lần thứ hai, dùng để nhấn-mạnh)

V ở đây có thể là một động-từ hành-động hoặc động-từ mô-tả (tính-từ).

Hai cấu-trúc ở trên gần nghĩa với nhau, nhưng cấu-trúc b nhấn-mạnh hơn cấu-trúc a. 

Ví-dụ:

(a)

  • 생각할수록 더 모르겠다.
    => Càng nghĩ càng không biết gì thêm. (Càng nghĩ càng rối) = The more I think about it, the more confused I am.

  • 이 책은 읽을수록 더 재미있다.
    => Cuốn sách này càng đọc càng hay. = The more I read, the more interesting this book becomes.

  • 돈을 많이 벌수록 더 바빠져요. = Càng kiếm nhiều tiền, càng bận-rộn thêm. = => The more money you make, the busier you get. (벌다 = kiếm (tiền) = to make, to earn (money))

(b)

  • 갈 길이 멀면 멀수록 일찍 떠나야 한다.
    => Đường đi (nếu) càng xa (thì) anh càng phải đi sớm. = The farther you have to travel, the earlier you must leave.

  • 물을 주면 줄수록 나무가 빨리 자랐다.
    => (Nếu) càng tưới nước (thì) cây càng lớn nhanh. = The more I watered the tree, the faster it grew.

References:

http://www.language.berkeley.edu/korean/10/lesson09/09_grammar_only.htm

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét