Thứ Ba, 1 tháng 11, 2016

Cấu trúc cú pháp 말이다

Phạm trù: 통어적 구문 (Cấu trúc cú pháp).

Cấu tạo: Là dạng kết hợp giữa danh từ ‘말’ với động từ 이다. Được dùng liên kết với danh từ, trạng ngữ, mệnh đề trạng ngữ hoặc câu. Chỉ dùng dưới dạng trần thuật và dạng nghi vấn, dạng tôn trọng thì dùng ‘말씀입니다’.

Ý nghĩa:
 Diễn đạt nghĩa ‘을 의미한다’ ( nghĩa là…),뜻한다 (ý là…).
1. Danh từ, trạng ngữ, mệnh đề trạng ngữ + ‘말입니다’.
Trường hợp này dùng ‘말입니다’ thay cho việc lặp lại vị ngữ đi trước.

Ví dụ:


가: 이리 오세요.
Hãy đến đây.
나: 저 말입니까?
Anh bảo tôi à?
아니오, 노란 모자 쓴 분 말입니다.
Không, tôi nói người đội mũ vàng ấy.

가: 나는 책을 샀습니다.
Tôi đã mua sách.
나: 무슨 책을 말입니까?
Ý anh nói sách gì chứ?
나: 소설 책을 말입니다.
Ý tôi bảo sách tiểu thuyết ấy.

가: 어제는 극장에 갔었어요.
Hôm qua tôi đã đến rạp hát đấy.
나: 누구하고 같이 말이야?
Ý anh nói đi cùng ai vậy?.

2. Câu liên kết + 말입니다.

Dùng sau câu liên kết hay mệnh đề đi trước trong đối thoại để thay thế mệnh đề đi sau.


Ví dụ:

가: 두 분은 오늘 여행을 떠나셨어요.
Hôm nay hai người đã lên đường đi du lịch rồi.
나: 눈이 오는데 말입니까? (눈이 오는데 떠나셨습니까?)
Ý anh bảo là trong tuyết rơi ư? (tuyết rơi mà đã lên đường ư?).

가: 수영은 못하겠어요.
Chắc không bơi được quá.
나: 힘들어서 말입니까?.
Ý anh nói vì uể oải à?.

가: 약속이 있다고 나갔어요.
Nó có hẹn và đã ra ngoài rồi.
나: 밥도 안 먹고 말이야?.
Ý anh bảo là thậm chí không ăn cơm à?.

가: 참 좋은 사람이나 한번 만나 보세요.
Người tốt lắm nên thử gặp đi nhé.
나: 만나기 싫은데도 말이에요?
Ý anh bảo là thậm chí không thích gặp ư?.

3. Câu + (으)ㄴ/는 말입니다
Dùng khi lặp lại lời của chính mình hay lời của đối phương, câu trong trường hợp này dùng hình thức cách nói gián tiếp.
Cách nói này người nói lặp lại 2 lần, tỏ ý nổi giận hay nhấn mạnh đồng thời không được lịch sự.

Ví dụ:

이 신용 카드는 유효 기간이 지났단 말입니다.
Thẻ tín dụng này đã hết hạn rồi đó nhé.

내 말은 여기가 좁단 말이다.
Tôi đã nói là ở đây hẹp mà.

누가 그걸 모르느냔 말이오.
Ý tôi là ai không biết điều đó.

어서 가잔 말이야.
Đã bảo đi nhanh lên.

빨리 불을 켜란 말이야.
Đã bảo bật đèn mau lên.

4. Trường hợp lặp lại hai lần trở lên hình thức ‘danh từ, phó từ, trạng ngữ, câu liên kết + 말입니다’
Bằng cách nhấn mạnh từ ngữ đi trước, tuy khác nghĩa với ‘요’ nhưng dùng giống nhau.

Ví dụ:

저 말입니다, 점심 때가 되었으니까 말입니다, 저기 식당으로 갑시다.
À này, vì đã đến giờ ăn trưa rồi ấy mà, cho nên chúng ta hãy đến nhà ăn đằng kia đi.

엊저녁에 말이지요, 우리집 앞에서 말이에요, 운전 연습을 하다가 말이지요, 사고를 냈단 말이에요.
Tối qua ấy mà, trước nhà chúng tôi ấy, đang tập lái xe ấy mà, thì đã gây ra tai nạn giao thông đấy.

누가 말인데요, 우리집에다가 말이지요, 전화로 장난을 해요.
Ai đấy, gọi điện thoại đến nhà chúng ta trêu đùa ấy mà.

나는 말이지요, 이번 방학에 말이지요, 학회 초청을 받아서 말이지요,유럽에 가요.
Tôi ấy mà, kỳ nghĩ lần ấy, vì nhận được lời mời của hiệp hội học thuật ấy mà, cho nên đi Châu Âu đấy.

(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét