Thứ Ba, 1 tháng 11, 2016

Vĩ tố dạng định ngữ 던

Phạm trù: 관형사형 어미 ( vĩ tố dạng định ngữ ).

Cấu tạo: Là dạng kết hợp giữa vĩ tố chỉ thì hồi tưởng quá khứ ‘더’ với vĩ tố dạng định ngữ ‘ㄴ’, kết hợp với động/tính từ để bổ nghĩa cho danh từ đứng sau.

Ý nghĩa: Diễn tả nghĩa người nói nhớ lại rồi nói ra điều mình thấy, cảm nhận hay trải qua về sự tiến hành của hành động quá khứ hay tính thường nhật ( hành động có tính chất thói quen ) của hành động.

Ví dụ:

읽던 책은 책상 위에 있어요.
Quyển sách tôi đọc dỡ ở trên bàn.
이것은 내가 쓰던 방입니다.
Đây là phòng tôi từng dùng.

하던 일을 마저 끝내고 나갑시다.
Chúng ta hãy hoàn tất việc còn dỡ rồi ra về.

오빠가 쓰던 가방을제가 써요.
Tôi từng dùng cái túi xách mà anh từng dùng.

오늘은 제가 대학생 때 자주 가던 다방에 가 봅시다.
Hôm nay chúng ta hãy đi đến tiệm nước mà tôi thường đến thời sinh viên.

Chú thích

So sánh vĩ tố dạng định ngữ ‘(으)ㄴ’ và ‘던’

(으)ㄴ
Thời gian hành động xảy raQuá khứQuá khứ
Quá trình hành độngTrạng thái hoàn thànhTrạng thái hoàn thành
Trạng thái của người nóiBáo cáo lạiHồi tưởng rồi báo cáo lại điều mình từng trải
Ví dụ어제 먹은 불고기는 맛이 있었습니다.
Pulgogi ăn hôm qua ngon lắm


아까 운 아이가 누구에요?
Đứa bé khóc lúc nãy là ai vậy?



다본 신문은 버려라
Hãy bỏ đi báo đã xem
어제 먹던 음식을 점심에 먹었습니다.
Tôi đã ăn món ăn dỡ hôm qua. (Nghĩ đến lúc ăn đồng thời ăn món ăn thừa ai )

아까 울던 아이가 누구에요?
Đứa bé khóc lúc nãy là ai vậy? (Người nói thấy đứa bé khóc, bây giờ nhớ lại điều đó )

내가 보던 신문 어디 갔지요?
Tờ báo tôi đã xem đâu rồi?(Nhớ lại quá khứ xem báo )






(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét