Phạm trù: 연결어미 (Vĩ tố liên kết).
Cấu tạo: Gắn vào sau động từ, tính từ, động từ 이다để nối liền mệnh đề đi trước với mệnh đề đi sau. Không dùng được dạng mệnh lệnh hay dạng đề nghị ở mệnh đề sau. Do là cách diễn đạt hình thức nên được dùng nhiều trong văn viết.
Ý nghĩa: Diễn đạt mệnh đề đi trước trở thành lý do hay căn cứ của mệnh đề đi sau.
Ví dụ:
신호를 어겼으므로 벌금을 내서야 합니다.
Do đã vi phạm tín hiệu nên phải nộp tiền phạt.
지금은 장마철이므로 음식은 모두 끓여서 먹도록 해야 한다.
Bây giờ đang là mùa mưa nên tất cả thức ăn phải được nấu chín mới ăn.
한 학기 동안 성적이 우수하였으므로 이 상장을 줌.
Do thành tích xuất sắc trong suốt học kỳ nên trao tặng giấy khen này.
현대는 정보시대이므로 사원들의 해외 연수는 불가피하다.
Hiện là thời đại thông tin nên không thể tránh khỏi việc tu nghiệp ở nước ngoài của nhân viên.
경제적으로 어려우므로 기부금이 줄어들고 있다.
Do khó khăn về mặt kinh tế nên tiền đóng góp đang giảm xuống.
(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).
Thông báo: Từ vựng tiếng Hàn thường gặp nhất từ 301 trở đi có tính phí. Vui lòng xem hướng dẫn bên góc phải. Notice: 6000 most common Korean words with sample sentences and explanations from 301 are not free. Please contact us at nguyentienhai@gmail.com for more details. Website for learning Korean language effectively in shortest time, fast learning Korean, 6000 most common Korean words, basic Korean words with sample sentences,
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét